-
Thuốc flamipio là thuốc gì giá bao nhiêu
Thành phần:
Mỗi viên nang Flamipio chứa:
- Hoạt chất: Loperamid Hydrochlorid USP 2 mg.
- Tá dược : Lactos Monohydrat, Maize Starch, Purified Tale, Natri Starch Glycolat, Colloidal anhydrous silica (Aerosil 200), Magnesium Stearat.
Chỉ định điều trị:
- Kiểm soát và giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và tiêu chảy mạn liên quan với bệnh viêm ruột.
- Làm giảm thể tích dịch thải tại lỗ mở thông hồi tràng.
- Kiểm soát triệu chứng tiêu chảy, bao gồm cả tiêu chảy ở người du lịch.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn : Khởi đầu hai viên nang, tiếp theo dùng một viên nang cho mỗi lần đi phần lỏng. Tối đa 8 viên một ngày trong 5 ngày.
- Trẻ em : Khởi đầu 1 viên nang, tiếp theo mỗi viên nang cho mỗi lần đi phân lỏng. Tối đa 6 viên nang một ngày (0,48mg/kg cân nặng ngày)
Đường dùng: Uống.
Chống chỉ định:
Hội chứng lỵ, Tiêu chảy nhiễm trùng cấp tính, trẻ nhỏ. Mẫn cảm với thuốc và những bệnh phải tránh táo bón.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Tăng nhãn áp, rối loạn chức năng gan, bệnh Crohn, tắc nghẽn cổ bàng quang. Trong tiêu chảy cấp tính nhiễm trùng, cần khởi đầu thuốc điều trị chuyên biệt với loperamide, nếu không thấy cải thiện lâm sàng sau 48 giờ, ngưng sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
-Trong các thử nghiệm lâm sàng, thấy thuốc không có phản ứng tương tác với những thuốc hiện tại.
-Thuốc làm tăng sinh khả dụng của Sulfamethoxazol/trimethoprim (Bactrim) nhưng có thể phối hợp bactrim với loperamid trên lâm sàng trong tiêu chảy ở người đi du lịch.
-Mặc dù thuốc không có tác dụng giống á phiện trên hệ thần kinh trung ương, tránh dùng rượu khi đang dùng loperamid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Loperamid không ảnh hưởng chức năng tâm thần vận động và không gây trở ngại đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Các tác dụng không mong muốn nói chung nhẹ và tự khỏi: thường gặp tác dụng không mong muốn hơn khi điều trị tiêu chảy mạn tính: đau bụng, chướng bụng, khó chịu, táo bón, khô miệng, buồn nôn, nôn, mệt, ngủ gà hoặc chóng mặt, phản ứng mẫn cảm (bao gồm cả nổi ban da).
“Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. ”
Các trường hợp báo cho Bác sỹ:
- Khi xảy ra những phản ứng phụ như chướng bụng, lú lẫn, phải ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho thầy thuốc.
- Trong viêm loét dạ dày, nếu xảy ra như chướng bụng, phân có máu, phải ngưng thuốc và thông báo cho thầy thuốc.
Sử dụng quá liều và cách điều trị
Sử dụng quá liều:
- Phản ứng mẫn cảm: ức chế hệ thần kinh trung ương, kích thích đường tiêu hoá, táo bón có thể xảy ra.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, buồn nôn và nôn đã xảy ra trên người lớn dùng 60 mg trong vòng 24 giờ, uống đến 60 mg loperamid liều duy nhất không gây những tác dụng không mong muốn quan trọng ở người khoẻ mạnh.
Điều trị:
- Dùng than hoạt tính ngay sau khi uống loperamid có thể làm giảm lượng thuốc hấp thu vào tuần hoàn cơ thể đến 9 lần.
- Có thể thấy ức chế hệ thần kinh trung ương. Trẻ em có thể nhạy hơn với tác dụng này. Điều trị được khuyến cáo là dùng naloxone.
Các đặc tính dược lực học:
- Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Đây là một dạng opiad tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostagladin.
- Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc được chuyển hoá ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá ( 30-40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Nửa đời của thuốc khoảng 7-14 giờ.
Trình bày:
Hộp 10 vỉ X 10 viên nang
Bảo quản :
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°c.
Hạn dùng :
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: USP33
Cảnh báo:
- Không dùng quá liều.
- Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Visa No./Số Đk:VN-17434-13
Sản xuất tại Ấn Độ bởi
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Factory: R-662. T. T. C Industrial Area. Rabale
Navi Mumbai 400 701, India
Office: P.O.Box No.27257. Mumbai 400 071. India
-
Commentaires