-
Par devondale le 3 Décembre 2018 à 06:00
THÀNH PHẦN
Mồi viên nang mềm philiver chứa:
- Hoạt chất:
Cao Carduus mananus…………………………………… 200mg (tương đương Silymarin 140mg. Silybin 60mg)
Thiamin nitrate………………………………………………. 8mg
Pyridoxine hydroclonde ………………………………….10mg
Riboflavin ………………………………………………………8mg
Nicotinamide………………………………………………… 24mg
Calci pantothenate……………………………………….. 16mg
- Tá dược vđ…………………………………………..1 viên
Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trăng, gelatin, glycerin đậm dặc, D-sorbitol 70%,
ethyl vanilin, titan dioxyd, màu vàng số 4, màu vàng so 5, màu đó so 40, màu xanh dương sô I, nước tinh
khiết.DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: hộp 12 vỉ x 5 viên
LOẠI THUỐC: thuốc gan mật.
THUỐC PHILIVER GIÁ BAO NHIÊU?
Giá thuốc Philiver: 250.000 đồng/hộp 12 vỉ x 5 viên
votre commentaire -
Par devondale le 3 Décembre 2018 à 06:00
Cotripro Gel là một sản phẩm mới dưới dạng kem bôi trĩ đầu tiên tại Việt Nam do công ty cổ phần dược phẩm Thái Minh sản xuất với các thành phần:
- Purified water, Hydroxyethyl Acrylate and Sodium Acryloydimethyl Taurate Copolymer, Artemisia vulgaris extract (cao Ngải cứu), Pluchea indica extract (cao Cúc tần), Piper lolot extract (cao lá Lốt), Ficus glomerata extract (cao lá Sung), Glycerin, PEG-40 hydrogenated castor oil, Phenoxyethanol, Polycrylate crosspolymer-6, Curcuma longa extract (tinh chất Nghệ), Polyacrylate crosspolymer-11.
Tác dụng của Cotrpro Gel:
- Giúp làm dịu da khi bị đau, nóng rát và khó chịu do bệnh Trĩ.
- Giúp làm săn se vùng da hậu môn, giảm chảy máu do bệnh Trĩ.
- Giúp co Trĩ hiệu quả.
Thuốc Cotripro Gel giá bao nhiêu?
Cotripro gel giá 290.000 đồng 1 tuýp bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Cotripro Gel có tốt không?
Sản phẩm Cotripro Gel được sản xuất từ nguyên liệu thiên nhiên ít gây tác dụng phụ, được bệnh nhân phản hồi khá tốt.
Tuy nhiên so với các sản phẩm thuốc bôi trĩ nước ngoài thì Cotripro Gel còn giá quá cao, chất lượng không tương xứng với số tiền bỏ ra.
Tại các bệnh viện lớn, bác sĩ khuyên bệnh nhân trĩ nên dùng các loại gel bôi trĩ của nước ngoài như Thuốc bôi trĩ PREPARATION H
Một số hình ảnh của sản phẩm Cotripro Gel
votre commentaire -
Par devondale le 3 Décembre 2018 à 06:00
HOẠT CHẤT
vitamin B1,B6,B12
Scanneuron có thành phần là gì? Scanneuron sử dụng như thế nào? Thận trọng khi sử dụng Scanneuron là gì? là những câu hỏi mà trungtamthuoc nhận được từ khách hàng khi hỏi về sản phẩm Scanneuron
Bài viết sau đây trungtamthuoc xin được giới thiệu về Scanneuron
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thiamin mononitrat (Vitamin B1) 100 mg
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) 200 mg
Cyanocobalamin (Vitamin B12) 200 mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
- Dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu các vitamin hướng thần kinh.
- Đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
- Bệnh zona.
- Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
- Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12.
- Đau nửa đầu hay những rối loạn tuần hoàn khác.
- Sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Scanneuron được sử dụng bằng đường uống.
Mỗi lần 1 - 2 viên x 1 - 3 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm khối u tiến triển.
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
NHÀ SẢN XUẤT
Standa Việt Nam
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Copy ghi nguồn : trungtamthuoc.com
votre commentaire -
Par devondale le 3 Décembre 2018 à 05:59
Thành phần:
Mỗi viên nang Flamipio chứa:
- Hoạt chất: Loperamid Hydrochlorid USP 2 mg.
- Tá dược : Lactos Monohydrat, Maize Starch, Purified Tale, Natri Starch Glycolat, Colloidal anhydrous silica (Aerosil 200), Magnesium Stearat.
Chỉ định điều trị:
- Kiểm soát và giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và tiêu chảy mạn liên quan với bệnh viêm ruột.
- Làm giảm thể tích dịch thải tại lỗ mở thông hồi tràng.
- Kiểm soát triệu chứng tiêu chảy, bao gồm cả tiêu chảy ở người du lịch.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn : Khởi đầu hai viên nang, tiếp theo dùng một viên nang cho mỗi lần đi phần lỏng. Tối đa 8 viên một ngày trong 5 ngày.
- Trẻ em : Khởi đầu 1 viên nang, tiếp theo mỗi viên nang cho mỗi lần đi phân lỏng. Tối đa 6 viên nang một ngày (0,48mg/kg cân nặng ngày)
Đường dùng: Uống.
Chống chỉ định:
Hội chứng lỵ, Tiêu chảy nhiễm trùng cấp tính, trẻ nhỏ. Mẫn cảm với thuốc và những bệnh phải tránh táo bón.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Tăng nhãn áp, rối loạn chức năng gan, bệnh Crohn, tắc nghẽn cổ bàng quang. Trong tiêu chảy cấp tính nhiễm trùng, cần khởi đầu thuốc điều trị chuyên biệt với loperamide, nếu không thấy cải thiện lâm sàng sau 48 giờ, ngưng sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
-Trong các thử nghiệm lâm sàng, thấy thuốc không có phản ứng tương tác với những thuốc hiện tại.
-Thuốc làm tăng sinh khả dụng của Sulfamethoxazol/trimethoprim (Bactrim) nhưng có thể phối hợp bactrim với loperamid trên lâm sàng trong tiêu chảy ở người đi du lịch.
-Mặc dù thuốc không có tác dụng giống á phiện trên hệ thần kinh trung ương, tránh dùng rượu khi đang dùng loperamid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Loperamid không ảnh hưởng chức năng tâm thần vận động và không gây trở ngại đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Các tác dụng không mong muốn nói chung nhẹ và tự khỏi: thường gặp tác dụng không mong muốn hơn khi điều trị tiêu chảy mạn tính: đau bụng, chướng bụng, khó chịu, táo bón, khô miệng, buồn nôn, nôn, mệt, ngủ gà hoặc chóng mặt, phản ứng mẫn cảm (bao gồm cả nổi ban da).
“Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. ”
Các trường hợp báo cho Bác sỹ:
- Khi xảy ra những phản ứng phụ như chướng bụng, lú lẫn, phải ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho thầy thuốc.
- Trong viêm loét dạ dày, nếu xảy ra như chướng bụng, phân có máu, phải ngưng thuốc và thông báo cho thầy thuốc.
Sử dụng quá liều và cách điều trị
Sử dụng quá liều:
- Phản ứng mẫn cảm: ức chế hệ thần kinh trung ương, kích thích đường tiêu hoá, táo bón có thể xảy ra.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, buồn nôn và nôn đã xảy ra trên người lớn dùng 60 mg trong vòng 24 giờ, uống đến 60 mg loperamid liều duy nhất không gây những tác dụng không mong muốn quan trọng ở người khoẻ mạnh.
Điều trị:
- Dùng than hoạt tính ngay sau khi uống loperamid có thể làm giảm lượng thuốc hấp thu vào tuần hoàn cơ thể đến 9 lần.
- Có thể thấy ức chế hệ thần kinh trung ương. Trẻ em có thể nhạy hơn với tác dụng này. Điều trị được khuyến cáo là dùng naloxone.
Các đặc tính dược lực học:
- Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Đây là một dạng opiad tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostagladin.
- Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc được chuyển hoá ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá ( 30-40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Nửa đời của thuốc khoảng 7-14 giờ.
Trình bày:
Hộp 10 vỉ X 10 viên nang
Bảo quản :
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°c.
Hạn dùng :
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: USP33
Cảnh báo:
- Không dùng quá liều.
- Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Visa No./Số Đk:VN-17434-13
Sản xuất tại Ấn Độ bởi
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Factory: R-662. T. T. C Industrial Area. Rabale
Navi Mumbai 400 701, India
Office: P.O.Box No.27257. Mumbai 400 071. India
votre commentaire
Suivre le flux RSS des articles de cette rubrique
Suivre le flux RSS des commentaires de cette rubrique